Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong quí I/2016 nhóm hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường trên thế giới, thu về 115,68 triệu USD, đạt mức tăng trưởng 16,8% so với cùng kỳ năm 2015.
Mặt hàng bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Trung Quốc, với kim ngạch 20,04 triệu USD trong 3 tháng đầu năm nay, chiếm 17,3% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 68,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Campuchia là thị trường xếp thứ hai về kim ngạch, với 11,92 triệu USD, chiếm 10,3%, giảm 4,8%. Tiếp đến xuất khẩu sang Hàn Quốc đạt 9,38 triệu USD, chiếm 8,1% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng trưởng 92,1% so với cùng kỳ năm 2015.
Xét về mức tăng trưởng của nhóm hàng này so với cùng kỳ năm ngoái, thì thấy xuất khẩu sang đa số các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: xuất sang Gana tăng 240,9%, đạt 0,16 triệu USD; Hồng Kông tăng 134,4%, đạt 1,49 triệu USD; Hàn Quốc tăng 92%, đạt 9,38 triệu USD; Trung Quốc tăng 68,6%, đạt 20,05 triệu USD; Canada tăng 53,2%, đạt 1,85 triệu USD; Australia tăng 52,3%, đạt 3,71 triệu USD.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu bánh kẹo, sản phẩm từ ngũ cốc quí I/2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
T3/2016
|
Quí I/2016
|
+/-(%) quí I/2016 so với cùng kỳ 2015
|
Tổng kim ngạch
|
44.346.745
|
115.680.642
|
+16,8
|
Trung Quốc
|
6.950.477
|
20.046.582
|
+68,6
|
Campuchia
|
4.745.553
|
11.928.606
|
-4,8
|
Hàn Quốc
|
3.805.143
|
9.383.269
|
+92,1
|
Nhật Bản
|
3.254.297
|
8.347.912
|
+29,8
|
Hoa Kỳ
|
2.716.611
|
7.620.477
|
-4,2
|
Thái Lan
|
1.913.953
|
4.701.427
|
+9,8
|
Anh
|
1.102.878
|
3.991.660
|
+8,0
|
Hà Lan
|
1.606.476
|
3.790.020
|
+26,1
|
Philippines
|
1.646.784
|
3.717.912
|
-6,7
|
Australia
|
1.189.448
|
3.711.390
|
+52,3
|
Pháp
|
1.430.253
|
3.203.973
|
+18,2
|
Đức
|
1.087.694
|
3.062.112
|
+28,2
|
Ba Lan
|
952.613
|
2.994.478
|
-17,3
|
Đài Loan
|
1.301.497
|
2.970.329
|
+1,1
|
Singapore
|
1.099.329
|
2.711.113
|
+27,2
|
UAE
|
1.127.085
|
2.475.519
|
+10,7
|
Malaysia
|
827.242
|
2.180.237
|
-4,0
|
Lào
|
837.876
|
1.904.658
|
-5,2
|
Canada
|
740.122
|
1.847.996
|
+53,2
|
Myanmar
|
576.784
|
1.763.422
|
+9,9
|
Hồng Kông
|
572.361
|
1.489.015
|
+134,4
|
Nga
|
271.457
|
570.913
|
+41,3
|
Indonesia
|
184.632
|
451.056
|
-53,8
|
Ả Rập Xê Út
|
133.267
|
306.604
|
-20,2
|
Nam Phi
|
55.099
|
302.569
|
-67,5
|
Séc
|
101.260
|
264.860
|
-8,9
|
Gana
|
|
156.735
|
+240,9
|
Ấn Độ
|
26.586
|
69.666
|
|
Theo Vinanet